Mục lục nội dung
- 1 Mô tả dược liệu
- 2 Vị thuốc bạch thược
- 3 Các bài thuốc chữa bệnh từ dược liệu bạch thược
- 3.1 1. Bài thuốc thược dược cam thảo thang
- 3.2 2. Bài thuốc quế chi gia linh truật
- 3.3 3. Bài thuốc hỗ trợ điều trị đái tháo đường
- 3.4 4. Bài thuốc chữa ho gà
- 3.5 5. Bài thuốc trị bệnh hen suyễn
- 3.6 6. Bài thuốc chữa xương tăng sinh
- 3.7 7. Bài thuốc chữa chứng táo bón mãn tính
- 3.8 8. Bài thuốc chữa viêm loét dạ dày
- 3.9 9. Bài thuốc chữa đau bụng kinh ở phụ nữ
- 3.10 10. Bài thuốc trị chứng đau bụng lâm râm trong thai kỳ
- 3.11 11. Bài thuốc trị băng huyết, rong kinh
- 3.12 12. Bài thuốc chữa chứng đau bụng, tiêu chảy
- 3.13 13. Bài thuốc chữa kiết lỵ
- 3.14 14. Bài thuốc chữa lỵ ra máu mủ
- 3.15 15. Bài thuốc chữa chứng hoa mắt, ù tai, chân tay tê mỏi
- 3.16 16. Bài thuốc chữa chứng đau đầu do can dương vượng thượng
- 3.17 17. Bài thuốc chữa đau bụng sau sinh do huyết hư
- 3.18 18. Bài thuốc chữa thiếu máu
- 3.19 19. Bài thuốc trị suy dinh dưỡng thể khô
- 3.20 20. Bài thuốc chữa tai biến và chảy máu não do huyết áp cao
- 3.21 21. Bài thuốc chữa chứng viêm tắc động mạch chi
- 3.22 22. Bài thuốc chữa đau dây thần kinh hông do thoái hóa cột sống
- 3.23 23. Bài thuốc chữa động thai do chấn thương, vấp ngã
- 3.24 24. Bài thuốc chữa động thai do khí huyết hư có kèm ra máu
- 3.25 25. Bài thuốc gia vị ôn đởm thang
- 3.26 26. Bài thuốc giải tửu bảo can thang
- 3.27 27. Bài thuốc chữa viêm tuyến vũ giai đoạn ung, làm mủ
- 3.28 28. Bài thuốc đại sài hồ thang
- 3.29 29. Bài thuốc phức phương đại sài hồ thang
- 3.30 30. Bài thuốc giúp bổ huyết nhuận táo
- 3.31 31. Bài thuốc đơn chi tiêu dao tán gia vị
- 3.32 32. Bài thuốc dùng khi can dương lên quá cao
- 3.33 33. Bài thuốc trị huyết hư mất dinh dưỡng
- 3.34 34. Bài thuốc chữa chứng đau đầu khi hành kinh do huyết hư
- 3.35 35. Bài thuốc chữa hiếm muộn, yếu sinh lý
- 3.36 36. Bài thuốc chữa sỏi thận
- 3.37 37. Bài thuốc chữa bạch đới
- 3.38 38. Bài thuốc chữa viêm khớp dạng thấp
- 4 Những lưu ý khi sử dụng bạch thược để chữa bệnh
Bạch thược là dược liệu có nguồn gốc từ Trung Quốc còn được biết đến với tên gọi quen thuộc là mẫu đơn trắng. Vị thuốc này có tác dụng dưỡng huyết, giảm đau, nhuận gan nên được dùng phổ biến trong các bài thuốc chữa đau nhức, tả lỵ, thống kinh nguyệt, băng huyết…
- Tên gọi khác: Mẫu đơn trắng, Kim thược dược, Cẩm túc căn, Tiêu bạch thược, Thược dược…
- Tên khoa học: Paeonia lactiflora Pall.
- Họ: Mao lương (Ranuncuaceae).
Mô tả dược liệu
1. Đặc điểm thực vật
Bạch thược là một loại câu thân thảo sống lâu năm có chiều cao trung bình ở vào khoảng 50 – 80cm. Cây mọc thành từng khóm với phần thân nhẵn hoặc có nếp nhăn dọc, thẳng đứng.
Cây có nhiều rễ to, mập, rễ cái có thể dài tới 30cm với đường kính khoảng 1 – 3cm. Rễ cây có màu nâu với phần mặt cắt màu vàng trắng hay hồng nhạt.
Lá mọc so le nhau có cuống dài và chia thành 3 – 7 thùy hình mác thuôn hay hình trứng. Chiều dài lá khoảng 8 – 12cm, rộng khoảng 2 – 4cm với phần đầu nhọn.
Hoa có nhiều cánh màu trắng với phần nhị vàng và mọc to riêng lẻ ở ngọn thân. Mỗi hoa có tới vài chục hạt nhưng nhiều hạt lép. Mùa hoa ở vào khoảng từ tháng 5 – 7, còn mùa quả khoảng tháng 8 – 9.
2. Bộ phận dùng
Rễ của cây là bộ phận được sử dụng để làm vị thuốc.
3. Phân bố
Dược liệu có nguồn gốc từ Trung Quốc, mọc tự nhiên ở nhiều tỉnh như Hà Bắc, Sơn Đông, Liêu Ninh, Cát Lâm… Hiện nay, loại cây này đã được di thực vào Việt Nam và được trồng nhiều ở SaPa. Tuy nhiên, nguồn dược liệu dùng trong nước hiện vẫn được nhập khẩu từ Trung Quốc là chủ yếu.
4. Thu hái và sơ chế
Thời điểm thu hái rơi vào khoảng từ tháng 8 – tháng 10 hằng năm ở những cây có tuổi thọ ít nhất 4 năm. Sau khi đào rễ sẽ đem giũ sạch đất cát, cắt bỏ rễ phụ và rễ con. Tiến đến tiến hành phơi khô. Có thể tẩm giấm hay tẩm rượu để sao qua.
5. Bảo quản
Để giữ dược liệu được lâu cần đem sấy lưu huỳnh rồi bảo quản ở nơi khô ráo, tránh độ ẩm cao.
6. Thành phần hóa học
Phân tích dược liệu bạch thược ghi nhận có một số thành phần sau:
- Paeoniflorin
- Paeonol
- Paeonin
- Trierpenoids
- Sistosterol
- Oxypaeoniflorin
- Benzoylpaeonilorin
- Tinh bột
- Tanin
- Canxi oxalat
- Một ít tinh dầu
- Axit benzoic
- Paeoniflorigenone
- Albilorin
- Galloylpaeoniflorin
Vị thuốc bạch thược
1. Tính vị
Dược liệu được các tài liệu Đông y ghi nhận là có vị đắng, hơi chua và tính hàn.
2. Quy kinh
Được quy vào các kinh Tỳ, Can, Thái âm, Kinh thủ.
3. Tác dụng dược lý
Theo y học cổ truyền:
- Công dụng: Chỉ phúc thống, trừ huyết tích, chỉ thủy tả, tả tỳ nhiệt, dưỡng duyết, chỉ thống, giáng khí, liễm âm, điều dưỡng tâm can tỳ kinh huyết…
- Chủ trị: Đau bụng, đau lưng, trúng ác khí, hen suyễn, dương duy mạch có hàn nhiệt, can huyết bất túc, phế cấp trướng nghịch…
Theo y học hiện đại:
- Thành phần Glucozit trong dược liệu có tác dụng an thần và giảm đau nhờ vào khả năng ức chế trung khu thần kinh. Đồng thời có còn giúp chống hình thành huyết khối, tăng lưu lượng máu dinh dưỡng cơ tim, hạ men transaminaza và bảo vệ gan.
- Nước sắc từ bạch thược có tác dụng ức chế cơ trơn của dạ dày, ruột, tử cung. Cùng với đó còn có thể ức chế tiết dịch vị nhằm ngăn ngừa viêm loét.
- Dược liệu có tác dụng giãn mạch máu ngoại vi và hạ áp nhẹ nhờ cơ chế chống co thắt cơ trơn mạch máu.
- Nước sắc từ dược liệu còn được cho là có thể ức chế tụ khuẩn vàng, trực khuẩn đại trường, trực khuẩn mủ xanh, phế cầu khuẩn, trực khuẩn lỵ thương hàn cùng các loại nấm ngoài da.
- Ngoài ra, một số thành phần trong dược liệu còn được ghi nhận là có tác dụng lợi tiểu, cầm mồ hôi tốt.
4. Cách dùng – liều lượng
Tùy theo mục đích sử dụng mà có thể dùng dược liệu theo nhiều cách khác nhau như sắc nước uống, tán bột để làm hoàn… Liều lượng được khuyến cáo là khoảng từ 6 – 12g/ngày dưới dạng thuốc sắc và có thể điều chỉnh cho hợp lý tùy thuộc vào mỗi bài thuốc.
Các bài thuốc chữa bệnh từ dược liệu bạch thược
Dược liệu bạch thược thường được sử dụng phổ biến trong những bài thuốc sau:
1. Bài thuốc thược dược cam thảo thang
- Chuẩn bị: 8g bạch thược cùng với 4g cam thảo.
- Thực hiện: Cho hai vị thuốc trên vào ấm sắc cùng với 300ml thu 100ml. Chia đều làm 2 lần uống trong ngày với liều lượng 1 thang/ngày. Giúp chữa đau nhức đầu gối kèm cứng khớp không co duỗi được.
2. Bài thuốc quế chi gia linh truật
- Chuẩn bị: 6g bạch thược, 6g quế chi, 6g phục linh, 6g đại táo, 6g bạch truật, 4g cam thảo cùng với 6g sinh khương.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem sắc với 600ml nước trên lửa nhỏ để thu lấy 200ml. Chia đều làm 3 lần uống trong ngày với liều lượng 1 thang/ngày. Có thể đáp ứng tốt với triệu chứng nhức đầu hoa mắt.
3. Bài thuốc hỗ trợ điều trị đái tháo đường
- Chuẩn bị: 40g bạch thược cùng với khoảng 8g cam thảo.
- Thực hiện: Hai dược liệu này đem chế thành dạng cao khô sau đó làm thành viên, mỗi viên chỉ khoảng 0,165g. Mỗi lần lấy uống khoảng 4 – 8 viên với tần suất 3 lần/ngày cùng với nước sôi ấm.
4. Bài thuốc chữa ho gà
- Chuẩn bị: 15g bạch thược cùng với 3g cam thảo.
- Thực hiện: Cho hai vị thuốc vào ấm để sắc lấy nước uống với liều dùng 1 thang/ngày. Trường hợp ho có đờm thì cho thêm ngô công, địa long và đình lịch vào sắc cùng. Còn trường hợp ho lâu ngày thì cho thêm bách hộ vào uống cùng.
5. Bài thuốc trị bệnh hen suyễn
- Chuẩn bị: Bạch thược và cam thảo với lượng tùy ý theo tỷ lệ 2:1.
- Thực hiện: Hai vị thuốc trên đem tán thành bột mịn rồi trộn đều lại với nhau. Mỗi lần dùng lấy 30g thuốc bột đem đun sôi với 120ml nước trong khoảng từ 3 – 5 phút. Để lắng cặn rồi lọc lấy nước uống lúc còn ấm.
6. Bài thuốc chữa xương tăng sinh
- Chuẩn bị: 30 – 60g bạch thược, 15g uy linh tiên, 15g kê huyết đằng, 12g cam thảo, 12g mộc qua.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem cho vào ấm sắc lấy nước uống. Dùng như nước lọc hằng ngày với liều lượng chỉ 1 thang/ngày.
7. Bài thuốc chữa chứng táo bón mãn tính
- Chuẩn bị: 24 – 40g bạch thược cùng với 10 – 15g cam thảo (đều ở dạng tươi).
- Thực hiện: Đem hai vị thuốc cho vào ấm sắc lấy nước để uống trong ngày. Dùng với liều 1 thang trên ngày và thường sau 2 – 4 thang sẽ thấy tác dụng.
8. Bài thuốc chữa viêm loét dạ dày
- Chuẩn bị: 15 – 20g bạch thược cùng với 12 – 15g cam thảo.
- Thực hiện: Đem các vị thuốc đi sắc lấy nước uống trong ngày, dùng đúng 1 thang/ngày. Bài thuốc này phù hợp cả khi cơ thể khí trệ, có huyết ứ.
9. Bài thuốc chữa đau bụng kinh ở phụ nữ
- Chuẩn bị: 8g bạch thược, 3g thanh bì, 8g hương phụ, 3g xuyên khung, 3g sinh địa, 3g sài hồ cùng với 2g cam thảo.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên sắc chung với 600ml nước trên lửa nhỏ để lấy phân nửa. Có thể chia thành nhiều lần uống trong ngày, dùng với liều 1 thang/ngày.
10. Bài thuốc trị chứng đau bụng lâm râm trong thai kỳ
- Chuẩn bị: 20g bạch thược, 8g phục linh, 8g bạch truật, 10g trạch tả, 6g xuyên khung, 6g đương quy.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đêm sắc để thu nước uống trong ngày khi còn ấm. Hoặc đem tán thành bột mịn rồi trộn cho thật đều. Mỗi lần uống khoảng 8g với 20ml rượu, tần suất 3 lần/ngày.
11. Bài thuốc trị băng huyết, rong kinh
- Chuẩn bị: 8g bạch thược, 8g can khương, 8g thục địa, 8g mẫu lệ, 8g long cốt, 8g quế lâm, 8g mộc giác giao cùng với 8g hoàng kỳ.
- Thực hiện: Tất cả cac dược liệu trên đêm tán thành bột mịn rồi trộn đều vào nhau. Mỗi lần dùng lấy 8g uống với nước ấm hoặc rượu nóng vào thời điểm trước bữa ăn, tần suất 3 lần/ngày.
12. Bài thuốc chữa chứng đau bụng, tiêu chảy
- Chuẩn bị: 8g bạch thược đã sao vàng, 8g phòng phong, 12g bạch truật sao khử thổ, 6g trần bì.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem sắc cùng 1 thăng nước trong 10 phút. Chia thành nhiều lần uống trong ngày với liều 1 thang/ngày.
13. Bài thuốc chữa kiết lỵ
- Chuẩn bị: 12g bạch thược, 6g cam thảo cùng với 12g hoàng cầm.
- Thực hiện: Đem các vị thuốc sắc chung với 1 thăng nước để lấy 1/2 thăng. Uống trong ngày khi thuốc còn ấm với liều lượng 1 thang/ngày.
14. Bài thuốc chữa lỵ ra máu mủ
- Chuẩn bị: 40g bạch thược, 20g đương quy, 40g hoàng cầm, 20g hoàng liên, 8g cam thảo, 12g đại hoàng, 8g binh lang, 8g mộc hương cùng với 6g quan quế.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem tán thành bột mịn và trộn cho đều. Mỗi lần dùng lấy ra 20g sắc cùng với 2 bát nước đến khi còn 1 bát. Uống 1 lần/ngày khi thuốc còn ấm nóng.
15. Bài thuốc chữa chứng hoa mắt, ù tai, chân tay tê mỏi
- Chuẩn bị: 20g bạch thược, 16g thục địa, 16g đương quy, 20g toan táo nhân, 12g mạch môn, 8g mộc qua, 8g xuyên khung cùng với 4g cam thảo.
- Thực hiện: Các vị thuốc đã chuẩn bị đem cho vào ấm để săc lấy nước uống. Sử dụng đúng theo liều lượng 1 thang/ngày.
16. Bài thuốc chữa chứng đau đầu do can dương vượng thượng
- Chuẩn bị: 12g bạch thược, 12g câu đằng, 12g bối mẫu, 12g phục thần, 12g sinh địa, 12g cúc hoa, 12g trúc nhự, 12g tang điệp, 4g linh dương giác cùng với 4g cam thảo.
- Thực hiện: Các vị thuốc cho vào ấm sắc cùng nửa thăng nước trong 15 phút. Chia đều làm nhiều lần uống trong ngày với liều lượng chỉ 1 thang/ngày.
17. Bài thuốc chữa đau bụng sau sinh do huyết hư
- Chuẩn bị: 30g bạch thược, 15g đương quy, 15g gừng tươi cùng 1kg thịt dê.
- Thực hiện: Cho nguyên liệu vào nồi với lượng nước vừa đủ rồi hầm trên lửa nhỏ cho chín. Nêm nếm gia vị vừa ăn, ăn thịt dê đồng thời uống nước hầm khi còn ấm.
18. Bài thuốc chữa thiếu máu
- Chuẩn bị: 10g bạch thược, 8g xuyên khung, 15g sinh địa cùng 1 con gà ác.
- Thực hiện: Gà ác cho vào nồi hầm nhừ. Các vị thuốc còn lại đem thái nhỏ rồi ngâm vào nửa cốc rượu trong khoảng 10 phút. Sau đó cho vào gà và tiếp tục hầm nhừ rồi ăn khi còn nóng.
19. Bài thuốc trị suy dinh dưỡng thể khô
- Chuẩn bị: 8g bạch thược, 8g đơn quy, 8g xuyên khung, 8g bạch truật, 8g thục địa, 6g phục linh cùng với 4g cam thảo.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên cho vào ấm sắc lấy nước uống trong ngày với liều 1 thang/ngày. Trường hợp bị loét khô giác mạc thì thêm cúc hoa và kỷ tử mỗi vị 8g. Nếu có phù dinh dưỡng thì thêm 12g phục linh cùng 2g quế chi. Nếu loét miệng thì thêm 6g thăng ma, 6g ngọc trúc và 4g hoàng liên. Nếu có lắng đọng sắc tố thì thêm a giao và hoàng kỳ. Trường hợp có sốt xuất huyết thì thêm rễ cỏ tranh và sinh địa mỗi vị 12g.
20. Bài thuốc chữa tai biến và chảy máu não do huyết áp cao
- Chuẩn bị: 16g bạch thược, 15,5g cam thảo, 15,5g lá sen, 12,5g đỗ trọng, 10g sinh địa, 10g mạch môn cùng với 10g tang ký sinh.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem cho vào ấm sắc rồi chia làm nhiều lần uống trong ngày. Dùng liên tục bài thuốc trong vòng 7 ngày.
21. Bài thuốc chữa chứng viêm tắc động mạch chi
- Chuẩn bị: 16g bạch thược, 16g phụ tử chế, 16g đảng sâm, 16g ý dĩ, 16g ngưu tất, 16g hoàng kỳ, 16g quy bản, 16g hổ cốt, 16g đỗ trọng, 16g sinh địa, 20g hoàng bá, 20g đan sâm, 4g cam thảo, 8g quế chi, 8g binh lang, 8g trần bì, 8g tế tân, 12g xuyên khung, 12g hồng hoa, 12g phòng kỷ, 12g mộc qua, 12g đào nhân, 12g độc hoạt, 12g tần giao, 12g uy linh tiên, 12g phục linh, 12g hoàng cầm, 12g tùng tiết, 12g đương quy.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem cho vào nồi nấu thành dạng cao lỏng rồi dùng uống hằng ngày.
22. Bài thuốc chữa đau dây thần kinh hông do thoái hóa cột sống
- Chuẩn bị: 12g bạch thược, 12g độc hoạt, 12g ngưu tất, 12g phục linh, 12g đại táo, 12g đương quy, 12g thục địa, 12g đảng sâm, 12g tang ký sinh, 6g quế chi, 6g tế tân, 8g cam thảo, 8g phòng phong, 8g đỗ trọng.
- Thực hiện: Các vị thuốc cho hết vào ấm sắc chung với 1 thăng nước trong 15 phút. Chia làm nhiều lần uống, dùng 1 thang/ngày.
23. Bài thuốc chữa động thai do chấn thương, vấp ngã
- Bài thuốc 1: Cần chuẩn bị 12g bạch thược, 16g tang ký sinh, 8g a giao, 8g đương quy, 8g đỗ trọng, 12g tục đoạn cùng với 10g rễ cây gai. Các vị thuốc này đem cho vào ấm để sắc lấy nước uống ngày 1 thang.
- Bài thuốc 2: Chuẩn bị 12g bạch thược, 12g bạch truật, 12g thục địa, 12g tục đoạn, 12g hoàng kỳ, 12g mẫu lệ, 8g hoàng cầm, 8g đỗ trọng, 8g đương quy, 8g ngải diệp, 8g địa du, 8g hương phụ, 8g ngải diệp, 16g đảng sâm, 6g xuyên khung cùng 4g cam thảo. Các vị thuốc này đem sắc để lấy nước uống hằng ngày với liều 1 thang/ngày.
24. Bài thuốc chữa động thai do khí huyết hư có kèm ra máu
- Chuẩn bị: 12g bạch thược, 16g đảng sâm, 12g thục địa, 12g đỗ trọng, 8g đương quy, 6g trần bì cùng với 4g cam thảo.
- Thực hiện: Cho tất cả các vị thuốc trên vào ấm sắc với 1 thăng nước uống trong ngày. Có thể chia làm nhiều lần uống nhưng chỉ duy trì 1 thang/ngày.
25. Bài thuốc gia vị ôn đởm thang
- Chuẩn bị: 12g bạch thược, 10g tích tương thực, 24g miết giáp, 30g đam sâm, 30g sơn tra, 10g hoàng liên, 10g bán hạ chế, 15g bạch linh, 12g trúc nhự, 12g trần bì, 12g sài hồ, 12g đào nhân cùng với 12g xích thược.
- Thực hiện: Đem dược liệu cho hết vào ấm sắc lấy nước uống với liều 1 thang/ngày. Bài thuốc này giúp hoạt huyết hóa ứ, giải độc rượu, rất thích hợp cho những người mắc bệnh gan do rượu ở thể can uất tỳ hư.
26. Bài thuốc giải tửu bảo can thang
- Chuẩn bị: 10g bạch thược sao, 30g sơn tra sao, 15g tích tương tử, 15g trư linh, 15g trạch tả, 15g kê nội kim, 15g sài hồ, 10g hoàng cầm, 10g chi tử sao, 10g thần khúc, 20g uất kim, 10g sa nhân cùng 5g sinh địa.
- Thực hiện: Tất cả vị thuốc cho vào ấm để sắc lấy nước uống với liều 1 thang/ngày. Bài thuốc có công dụng giải rượu hóa trùng, sơ can thanh nhiệt… rất thích hợp với người mắc bệnh gan nhiễm mỡ do lạm dụng rượu.
27. Bài thuốc chữa viêm tuyến vũ giai đoạn ung, làm mủ
- Chuẩn bị: 12g bạch thược, 10g hoàng liên, 10g liên kiều, 12g hoàng cầm, 12g ơn chi tử, 12g đương quy, 12g cát cánh, 10g đại hoàng, 10g đinh lăng, 10g thăng ma, 8g mộc hương, 8g bạc hà, 12g hoàng kỳ, 12g bạch chỉ, 6g tạo giác thích, 6g xuyên sơn giáp, 6g cam thảo.
- Thực hiện: Tất cả các vị thuốc trên đây cho vào ấm sắc lấy nước uống trong ngày. Sử dụng với liều lượng chỉ 1 thang thuốc/ngày.
28. Bài thuốc đại sài hồ thang
- Chuẩn bị: 10g bạch thược, 6g đại hoàng, 10g chỉ thực, 10g hoàng cầm, 10g sài hồ, 10g sinh khương, 10g bán hạ, 10g đại táo.
- Thực hiện: Sắc các vị thuốc lấy nước uống mỗi ngày chỉ 1 thang. Bài thuốc có tác dụng tả hạ nhiệt kết, hòa giải thiếu dương.
29. Bài thuốc phức phương đại sài hồ thang
- Chuẩn bị: 12g bạch thược, 12g đại hoàng, 20g bồ công anh, 12g sài hồ, 12g hoàng cầm, 12g xuyên luyện tử, 12g diên hồ sách, 8g chỉ thực, 8g mộc hương, 8g sinh cam thảo.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem sắc lấy nước uống 1 thang/ngày. Bài thuốc trị đau bụng trên hay đau bụng dưới bên phải, sốt mạch sác, sôi bụng táo bón, rêu lưỡi vàng.
30. Bài thuốc giúp bổ huyết nhuận táo
- Chuẩn bị: 12g bạch thược, 12g quy đầu, 20g thục địa, 8g xuyên khung, 12g kỷ tử, 8g ban long, 4g táo nhân,10g đào nhân, 16g ma nhân, 12g hạnh nhân, 12g bá tử nhân.
- Thực hiện: Tất cả các vị thuốc trên đem sắc lấy nước uống trong ngày, sử dụng đúng 1 thang/ngày.
31. Bài thuốc đơn chi tiêu dao tán gia vị
- Chuẩn bị: 12g bạch thược, 12g sài hồ, 12g phục linh, 12g đương quy, 12g bạch truật, 8g cam thảo, 8g chi tử, 8g đơn bì, 4g sinh khương, 4g bạc hà.
- Thực hiện: Các vị thuốc đem cho tất cả vào ấm sắc lấy nước uống chỉ 1 thang/ngày. Giúp nhuận trường cho bệnh nhân táo bón ở thể can khi uất kết. Đặc biệt phù hợp với phụ nữ từ 40 – 50 tuổi trong thời kỳ mãn kinh.
32. Bài thuốc dùng khi can dương lên quá cao
- Chuẩn bị: 9g bạch thược, 9g thiên ma, 9g câu đằng, 9g khởi tử, 6g xuyên khung, 12g bạch tật lê, 12g hợp hoan bì, 12g thủ ô, 12g xuyên ngưu tất, 12g đỗ trọng, 30g sinh thạch quyết, 12g tang ký sinh, 12g cúc hoa.
- Thực hiện: Tất cả vị thuốc đem sắc lấy nước uống mỗi ngày chỉ 1 thang.
33. Bài thuốc trị huyết hư mất dinh dưỡng
- Chuẩn bị: 12g bạch thược, 12g đảng sâm, 12g hoàng kỳ, 12g phục linh, 12g bạch truật, 9g câu đằng, 9g cẩu khởi, 9g diên hồ, 9g khương táo, 6g xuyên khung, 6g đương quy, 6g thiên ma, 12g thục địa, 6g cam thảo.
- Thực hiện: Tất cả vị thuốc đem cho vào ấm sắc chung với khoảng 1 thăng nước để lấy phân nửa. Chia nhiều lần uống, dùng 1 thang/ngày.
34. Bài thuốc chữa chứng đau đầu khi hành kinh do huyết hư
- Chuẩn bị: 6g bạch thược, 6g đương quy, 6g địa hoàng khô, 6g xuyên khung, 6g phòng phong, 6g kinh giới, 6g khao bản, 6g mạn kinh tử, 6g sài hồ.
- Thực hiện: Các vị thuốc cho vào ấm sắc lấy nước uống 1 thang/ngày.
35. Bài thuốc chữa hiếm muộn, yếu sinh lý
- Chuẩn bị: 40g bạch thược, 60g nhân sâm, 60g đương quy, 40g tục toạn, 40g bạch truật, 100g thục địa, 100g dâm dương hoắc, 100g long nhãn, 100g đại táo, 100g lộc giác giao, 100g cao sơn dương, 30g kỷ tử, 30g ngưu tất, 30g đỗ trọng cùng với 5 lít rượu.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem rửa qua với nước ấm rồi cho vào bình và đổ vào khoảng 3 lít rượu cho ngập thuốc. Sau khoảng 2 ngày khi rượu ngấm vào thuốc thì đổ thêm 2 lít còn lại vào. Mỗi lần lấy uống khoảng 30ml trước bữa ăn, tần suất 2 – 3 lần/ngày.
36. Bài thuốc chữa sỏi thận
- Chuẩn bị: 10g bạch thược, 30g kim tiền thảo, 12g sinh địa, 18g hải kim sa đằng, 6g kê nội kim, 3g hổ phách mạt (để ngoài hòa vào thuốc sau), 5g cam thảo, 5g quảng mộc hương (cho vào sau).
- Thực hiện: Các vị thuốc đem sắc chung với nửa thăng nước để thu 200ml. Cho hổ phách mạt vào khuấy đều rồi chia nước thuốc ra thành 2 lần uống, ngày dùng 1 thang.
37. Bài thuốc chữa bạch đới
- Chuẩn bị: 10g bạch thược, 10g bạch chỉ, 10g long cốt, 10g xích thạch chi, 10g phục linh, 5g can khương, 10g sơn dược, 10g lộc giác, 10g mẫu lệ.
- Thực hiện: Các vị thuốc sắc lấy nước uống mỗi ngày chỉ 1 thang. Dùng duy trì liên tục 10 thang thuốc cho 1 liệu trình.
38. Bài thuốc chữa viêm khớp dạng thấp
- Chuẩn bị: 12g bạch thược, 20g rễ cỏ xước tẩm rượu sao, 16g tang ký sinh, 12g độc hoạt, 16g dây đau xương, 12g đương quy, 12g tục đoạn, 12g đảng sâm, 12g thục địa, 12g tần giao, 8g xuyên khung, 8g quế chi, 6g tế tân, 6g cam thảo.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem sắc với 1 thăng nước để lấy 300ml. Chia làm 3 lần uống trong ngày với liều 1 thang/ngày. Dùng liên tục trong 10 ngày.
Những lưu ý khi sử dụng bạch thược để chữa bệnh
Bạch thược mặc dù là vị thuốc tốt có mặt trong nhiều bài thuốc chữa bệnh nhưng cần kiêng kỵ trong một số trường hợp:
- Theo Bản Thảo Kinh Tập Chú: Không dùng dược liệu kết hợp với thạch hộc, tiêu thạch, miết giáp, mang tiêu, phản lê lô, tiểu kế.
- Theo Bản Thảo Diễn Nghĩa: Không dùng trong trường hợp huyết hư hàn.
- Theo Dược Phẩm Hóa Nghĩa: Không dùng khi bị mụn đậu.
- Theo Bản Thảo Kinh Sơ: Cấm dùng khi ngực đầy, bao tử lạnh.
- Theo Bản Thảo Chính: Không dùng khi tỳ khí hàn, đầy chướng không tiêu.
- Theo Đông Dược Học Thiết Yếu: Không nên dùng khi đau bụng hay tiêu chảy do hàn tà gây ra, đau do trường vị hư lạnh.
- Theo Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển: Không dùng khi có cảm giác lạnh bụng, đau bụng do lạnh, trúng hàn gây tiêu chảy.
Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, trước khi sử dụng bạch thược để chữa bệnh, bạn cần trao đổi kỹ với bác sĩ. Những thông tin được đề cập trong bài viết chỉ có giá trị tham khảo, tuyệt đối không tự ý dùng dược liệu trong bất cứ trường hợp nào.